You are currently viewing Giải bài tập Cuối chương 7 (Kết nối) – Sách Toán

Giải bài tập Cuối chương 7 (Kết nối) – Sách Toán


adsense

Giải bài tập Cuối chương 7 (Kết nối)
————

Giải bài 7.26 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

A. 2x – y +1 = 0.

B. \(\left\{\begin{matrix}x=2t\\ y=t\end{matrix}\right.\)

C. x2 + y2 =1.

D. y = 2x + 3

Giải bài 7.26 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

A. 2x – y +1 = 0.

B. \(\left\{\begin{matrix}x=2t\\ y=t\end{matrix}\right.\)

C. x2 + y2 =1.

D. y = 2x + 3

Phương pháp giải

Cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \left( {a;b} \right)\). Khi đó điểm M(x: y) thuộc đường thẳng \(\Delta \) khi và chỉ khi tổn tại số thực t sao cho \(\overrightarrow {AM}  = t\overrightarrow u \), hay

\(\left\{ \begin{array}{l}
x = {x_0} + at\\
y = {y_0} + bt
\end{array} \right.\;\;\;\;\;\;\;\;\)

Lời giải chi tiết

Ta có phương trình tham số của đường thẳng có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}
x = {x_0} + at\\
y = {y_0} + bt
\end{array} \right.\;\;\;\;\;\;\;\;\)

Nên đáp án đúng là câu B

Giải bài 7.27 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

A. -x – 2y + 3 = 0

B. \(\left\{\begin{matrix}x=2+t\\ y=3-t\end{matrix}\right.\)

C. y2 = 2x

D. \(\frac{x^{2}}{10}+\frac{y^{2}}{6}=1\)

Giải bài 7.27 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

A. -x – 2y + 3 = 0

B. \(\left\{\begin{matrix}x=2+t\\ y=3-t\end{matrix}\right.\)

C. y2 = 2x

D. \(\frac{x^{2}}{10}+\frac{y^{2}}{6}=1\)

Phương pháp giải

Trong mặt phẳng toạ độ, mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng ax + by + c =0, với a và b không đồng thời bằng 0, nhận \(\overrightarrow n \left( {a;b} \right)\) là một vectơ pháp tuyến.

Lời giải chi tiết

Phương trình tổng quát dạng ax + by + c =0

Nên đáp án đúng là câu A

Giải bài 7.28 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

A. x2 – y2 =1

B. (x -1)2 + (y-2)= -4

C. x2 + y2 =2

D. y2 = 8x.

Giải bài 7.28 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

A. x2 – y2 =1

B. (x -1)2 + (y-2)= -4

C. x2 + y2 =2

D. y2 = 8x.

Phương pháp giải

Phương trình đường tròn có tâm \(I(a; b)\), bán kính \(R\) là : \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

Nên đáp án đúng là câu C

Giải bài 7.29 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?

A. \(\frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{9}=1\)

B. \(\frac{x^{2}}{1}+\frac{y^{2}}{6}=1\)

C. \(\frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{1}=1\)

D.  \(\frac{x^{2}}{2}+\frac{y^{2}}{1}=1\)

Giải bài 7.29 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?

A. \(\frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{9}=1\)

B. \(\frac{x^{2}}{1}+\frac{y^{2}}{6}=1\)

C. \(\frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{1}=1\)

D.  \(\frac{x^{2}}{2}+\frac{y^{2}}{1}=1\)

Phương pháp giải

Phương trình Elib có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\). (2)

Mỗi phương trinh có dạng (2), với a > b > 0, đều là phương trình của elip có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – \sqrt {{a^2} – {b^2}} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} – {b^2}} ;0} \right)\), tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} – {b^2}} \) và tổng các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc elip đó tới hai tiêu điểm bằng 2a.

Lời giải chi tiết

Nên đáp án đúng là câu D

Giải bài 7.30 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?

A. $\frac{x^{2}}{3}-\frac{y^{2}}{2}=1$

B. $\frac{x^{2}}{1}-\frac{y^{2}}{6}=1$

C. $\frac{x^{2}}{6}+\frac{y^{2}}{1}=1$

D. $\frac{x^{2}}{2}-\frac{y^{2}}{1}=1$

Giải bài 7.30 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?

A. $\frac{x^{2}}{3}-\frac{y^{2}}{2}=1$

B. $\frac{x^{2}}{1}-\frac{y^{2}}{6}=1$

C. $\frac{x^{2}}{6}+\frac{y^{2}}{1}=1$

D. $\frac{x^{2}}{2}-\frac{y^{2}}{1}=1$

Phương pháp giải

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a,b > 0\).      (4)

Mỗi phương trình có dạng (4), với a, b >0, đều là phương trình của hypebol có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right)\), tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \) và giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mối điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a.

Lời giải chi tiết

Vậy chọn đáp án B

Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

A. x2 = 4y

B. x2 = -6y

C. y2 = 4x

D. y2 = -4x

Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

 Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

A. x2 = 4y

B. x2 = -6y

C. y2 = 4x

D. y2 = -4x

Phương pháp giải

Phương trình parabol có dạng \({y^2} = 2p{\rm{x}}\) (với p > 0)

Lời giải chi tiết

Nên đáp án đúng là câu C

Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải

+ Viết phương trình đường thẳng BC

+ Tính độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC chính là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

+ Tính độ dài đoạn BC

+ Tính diện tích tam giác ABC

Lời giải chi tiết

+ Viết phương trình đường thẳng BC: có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow{BC}(-5;-1)\) và đi qua B(3; 5).

=> Đường thẳng BC có vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow{n}(1; -5)\)

Phương trình đường thẳng BC là: 1(x – 3) – 5(y – 5) = 0, Hay x – 5y +22 = 0

+ Độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC chính là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

Áp dụng công thức khoảng cách có: \(d_{(A; BC)}=\frac{|1.1-5.(-1)+22|}{\sqrt{1^{2}+5^{2}}}=\frac{14\sqrt{26}}{13}\)

+ Độ dài đoạn BC là: \(BC = \sqrt{1^{2}+5^{2}}=\sqrt{26}\)

+ Diện tích tam giác ABC là: \(S_{ABC}=\frac{1}{2}d_{(A;BC)}.BC=\frac{1}{2}.\frac{14\sqrt{26}}{13}.\sqrt{26}=14\)

Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải

+ Viết phương trình đường thẳng BC

+ Tính độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC chính là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

+ Tính độ dài đoạn BC

+ Tính diện tích tam giác ABC

Lời giải chi tiết

+ Viết phương trình đường thẳng BC: có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow{BC}(-5;-1)\) và đi qua B(3; 5).

=> Đường thẳng BC có vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow{n}(1; -5)\)

Phương trình đường thẳng BC là: 1(x – 3) – 5(y – 5) = 0, Hay x – 5y +22 = 0

+ Độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC chính là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

Áp dụng công thức khoảng cách có: \(d_{(A; BC)}=\frac{|1.1-5.(-1)+22|}{\sqrt{1^{2}+5^{2}}}=\frac{14\sqrt{26}}{13}\)

+ Độ dài đoạn BC là: \(BC = \sqrt{1^{2}+5^{2}}=\sqrt{26}\)

+ Diện tích tam giác ABC là: \(S_{ABC}=\frac{1}{2}d_{(A;BC)}.BC=\frac{1}{2}.\frac{14\sqrt{26}}{13}.\sqrt{26}=14\)

adsense

Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).

a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).

a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Phương pháp giải

Phương trình đường tròn có tâm \(I(a; b)\), bán kính \(R\) là: \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Đường tròn có bán kính là AB = \(\sqrt{(3+1)^{2}+(1-0)^{2}}=\sqrt{17}\) = R

Phương trình đường tròn tâm A bán kính AB là: (x +1)2 + y2 = 17

b) Đường thẳng AB có vecto chỉ phương \(\overrightarrow{AB}(4;1)\).

=> Đường thẳng AB có vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow{n}(1; -4)\).

Phương trình đường thẳng AB là: 1.(x +1) – 4(y – 0) = 0, Hay x – 4y +1 = 0

c)

+ Khoảng cách từ O đến đường thẳng AB là: \(d_{(O; AB)}=\frac{|0-4.0+1|}{\sqrt{1^{2}+4^{2}}}=\frac{\sqrt{17}}{17}\)

Khoảng cách từ O đến AB là bán kính của đường tròn cần tìm.

+ Phương trình đường tròn tâm O, bán kính R = \(\frac{\sqrt{17}}{17}\) là:

x2 + y2 = \(\frac{1}{17}\)

Giải bài 7.34 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 – 4x + 6y -12 = 0.

a) Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (C).

b) Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.

Giải bài 7.34 trang 58 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 – 4x + 6y -12 = 0.

a) Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (C).

b) Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.

Phương pháp giải

Phương trình đường tròn có tâm \(I(a; b)\), bán kính \(R\) là: \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Tâm I(2; -3) và bán kính R = \(\sqrt{2^{2}+3^{2}+12}=5\)

b) Do 52 + 12 – 4.5 + 6.1 -12 = 0 nên M(5; 1) thuộc (C).

Tiếp tuyến d của (C) tại M có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow{IM}(3; 4)\) và qua M(5; 1) nên có phương trình là:

3(x – 5) + 4(y – 1) = 0 hay 3x +4y -19 = 0.

Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Cho elip (E): \(\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1(a>b>0)\).

a) Tìm các giao điểm A1, A2 của (E) với trục hoành và các giao điểm B1, B2 của (E) với trục tung. Tính A1A2 ,  B1B2.

b) Xét một điểm bất kì M(x0,y0) thuộc (E).

Chứng minh rằng, \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}\) và \(b\leq OM\leq a\).

Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Cho elip (E): \(\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1(a>b>0)\).

a) Tìm các giao điểm A1, A2 của (E) với trục hoành và các giao điểm B1, B2 của (E) với trục tung. Tính A1A2 ,  B1B2.

b) Xét một điểm bất kì M(x0,y0) thuộc (E).

Chứng minh rằng, \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}\) và \(b\leq OM\leq a\).

Phương pháp giải

a)

+) A1 thuộc trục hoành nên y = 0 => \(\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{0^{2}}{b^{2}}=1)=> x2

Tìm tọa độ A1, A2

+ B1 thuộc trục tung nên x = 0 => \(\frac{0^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\) => y2

Tìm tọa độ B1, B2

b) +) Giả sử  \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\), chia cả hai vế cho b2 > 0

+) Chứng minh tương tự có \(x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}\)

Lời giải chi tiết

a)

+) A1 thuộc trục hoành nên y = 0 => \(\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{0^{2}}{b^{2}}=1)

<=> x2 = a2.

Chọn A1 nằm bên trái trục Oy nên có hoành độ âm. Vậy tọa độ A1(-a; 0)

Chọn A2 nằm bên phải trục Oy nên có hoành độ dương. Vậy tọa độ A2(a; 0)

+ Độ dài A1A2 = 2a

+ B1 thuộc trục tung nên x = 0 => \(\frac{0^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\)

<=> y2 = b2.

Chọn B1 nằm phía dưới trục Ox nên có tung độ âm. Vậy tọa độ B1(0; -b)

Chọn B2 nằm phía trên trục Ox nên có tung độ dương. Vậy tọa độ B2(0; b)

+ Độ dài B1B= 2b.

b)

+) Giả sử  \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\), chia cả hai vế cho b2 > 0 ta có:

\(\Rightarrow 1\leq \frac{x_{0}^{2}}{b^{2}}+\frac{y_{0}^{2}}{b^{2}}\\\Leftrightarrow \frac{x_{0}^{2}}{a^{2}}+\frac{y_{0}^{2}}{b^{2}}\leq \frac{x_{0}^{2}}{b^{2}}+\frac{y_{0}^{2}}{b^{2}}\\\Leftrightarrow  \frac{x_{0}^{2}}{a^{2}}\leq \frac{x_{0}^{2}}{b^{2}}\)

Luôn đúng vì a > b > 0.

Vậy \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\)

Chứng minh tương tự có \(x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}\)

Vậy \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}\)

+) Theo chứng minh trên có: \(b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}\)

=> \(b\leq \sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}}\leq a\)

Mà OM = \(\sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}}\)

Vậy \(b\leq OM\leq a\).

Giải bài 7.36 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Cho hypebol có phương trình: \(\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\)

a) Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành (hoành độ của Anhỏ hơn của A2).

b) Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì \(x\leq -a\), nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì  \(x\geq a\).

c) Tìm các điểm M1, M2 tương ứng thuộc cách nhánh bên trái, bên phải trục tung của hypebol để  M1M2 nhỏ nhất.

Giải bài 7.36 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Cho hypebol có phương trình: \(\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\)

a) Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành (hoành độ của Anhỏ hơn của A2).

b) Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì \(x\leq -a\), nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì  \(x\geq a\).

c) Tìm các điểm M1, M2 tương ứng thuộc cách nhánh bên trái, bên phải trục tung của hypebol để  M1M2 nhỏ nhất.

Phương pháp giải

+ A1 thuộc trục hoành nên y = 0=> tìm được x

+ Ta chứng minh: x2 \(\geq \) a2

+ Gọi M1(x1; y1) thuộc nhánh bên trái nên x1 < 0, M2(x2; y2) thuộc nhánh bên phải nên x2 > 0

+ Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi M1 trùng A1 và M2 trùng A2.

Lời giải chi tiết

a)  A1 thuộc trục hoành nên y = 0 => \(\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{0^{2}}{b^{2}}=1\)

<=> x2 = a2.

Do hoành độ của  A1 nhỏ hơn hoành độ của A2 nên A1(-a; 0) và A2(a; 0)

b) Ta chứng minh: x2 \(\geq \) a2

Giả sử: x2 \(\geq \) a2

\(\Leftrightarrow \frac{x^{2}}{a^{2}}\geq 1\) (luôn đúng)

Luôn đúng vì \(\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{x^{2}}{a^{2}}=1+\frac{y^{2}}{b^{2}}\geq 1\)

+ Nếu M thuộc nhánh bên trái trục tung thì x < 0 mà x2 \(\geq \) anên x \(\leq \) -a.

+ Nếu  M thuộc nhánh bên phải trục tung thì x > 0 mà x2 \(\geq \) anên x \(\geq \) a.

c) Gọi M1(x1; y1) thuộc nhánh bên trái nên x1 < 0, M2(x2; y2) thuộc nhánh bên phải nên x2 > 0

Theo b ta có: x1 \(\leq \) -a và x2 \(\geq \) a nên |x1| + |x2| \(\geq \) a + a = 2a.

Do x1 < 0 và x2 > 0 nên x2 – x1 = |x2| + |x1| \(\geq \) a + a = 2a.

Ta có:  M1M2 = \(\sqrt{(x_{2}-x_{1})^{2}+(y_{2}-y_{1})^{2}}\)

Lại có: \((x_{2}-x_{1})^{2}+(y_{2}-y_{1})^{2}\geq \left ( |x_{2}|+|x_{1}| \right )^{2}+0\geq (2a)^{2}\)

Nên  M1M2 \(\geq \) A1A

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi M1 trùng A1 và M2 trùng A2.

Vậy để M1M2 nhỏ nhất thì M1 trùng A1 và M2 trùng A2.

Giải bài 7.37 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Một cột trụ hình hypebol (H.7.36), có chiều cao 6m, chỗ nhỏ nhất ở chính giữa và rộng 0,8 m, đỉnh cột và đáy cột đều rộng 1m. Tính độ rộng của cột ở độ cao 5 m (tính theo đơn vị mét và làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).

Giải bài tập Cuối chương 7 (Kết nối) 4

Giải bài 7.37 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Một cột trụ hình hypebol (H.7.36), có chiều cao 6m, chỗ nhỏ nhất ở chính giữa và rộng 0,8 m, đỉnh cột và đáy cột đều rộng 1m. Tính độ rộng của cột ở độ cao 5 m (tính theo đơn vị mét và làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).

Giải bài tập Cuối chương 7 (Kết nối) 4

Phương pháp giải

+) Phương trình hypebol (H) có dạng: \(\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\)

+) Ở độ cao 5 m thì khoảng cách từ vị trí đó đến trục hoành là 2 m, tương ứng ta có tung độ điểm đó là y = 2 => x2

Suy ra độ rộng của cột

Lời giải chi tiết

Chọn hệ trục tọa độ sao cho gốc tọa độ trùng với điểm chính giữa hai cột, trục Oy đi qua điểm chính giữa, hai bên cột lần lượt nằm về hai phía của trục tung (như hình vẽ)

Giải bài tập Cuối chương 7 (Kết nối) 6

+) Phương trình hypebol (H) có dạng: \(\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1\)

(H) cắt trục hoành tại hai điểm A1(-0,4; 0) và A2(0,4; 0), nên a = 0,4.

(H) đi qua điểm có tọa độ M(0,5; 3) nên: \(\frac{0,5^{2}}{0,4^{2}}-\frac{3^{2}}{b^{2}}=1\)

=> b2 = 16 => b =4.

Vậy phương trình (H) là: \(\frac{x^{2}}{0,16}-\frac{y^{2}}{16}=1\)

+) Ở độ cao 5 m thì khoảng cách từ vị trí đó đến trục hoành là 2 m, tương ứng ta có tung độ điểm đó là y = 2 => x2 = 0,2 <=> x \(\approx \pm 0,45\)

Suy ra độ rộng của cột là: 0,45.2 = 0,9 m.



Source link net do edu

Leave a Reply